Đơn giá cát, đá gạch và thép

Đơn giá cát, đá gạch và thép

Đơn giá cát, đá gạch và thép

Việt nam đang là một trong những đất nước có tốc độ phát triển tích cực nhất thế giới hiện nay, chính vì thế mà mọi mặt trong đời sống xã hội của nhân dân được cải thiện rõ rệt, và một trong những mặt có tác động đậm nét nhất chính là nghành xây dựng. Đây chính là một trong những ngành tiên phong mang đến sự thay da đổi thịt bộ mặt của đất nước, và song hành không thể tách rời với ngành xây dựng chính là mảng thiết kế kiến trúc nhà đẹp. Tuy nhiên để cấu thành nên những ngôi nhà đẹp thì không thể thiếu được những vật liệu xây dựng như gạch, đá và cốt thép. Tuy nhiên để có thể chủ động trong quá trình xây dựng cũng như mức đầu tư, thì cần phải nắm rõ trước được đơn giá cát, đá gạch và thép.

A. Tầm quan trọng của gạch trong xây dựng

Trở lại với trước kia vào những năm 90 của thế kỷ trước, khi công cuộc xây dựng đổi mới đất nước sau chiến tranh được phát triển mạnh mẽ và rộng khắp trên toàn vùng miền. Khi đó với công nghệ xây dựng còn lạc hậu và hạn chế, nên hầu hết những công trình mang tính vĩ mô cũng chỉ cao chừng 7 tầng và sử dụng rất nhiều gạch chịu lực. Và những viên gạch đất nung thời đó được sử dụng rất nhiều trong mọi công trình xây dựng nhà ở, với hầu hết các công trình được thiết kế kiến trúc với tường chịu lực.

Quay lại với ngày nay khi công nghệ xây dựng đạt đến tầm cao mới, các kiến trúc sư và kỹ sư xây dựng cũng được đào tạo bài bản hơn, đặc biệt là sự đóng góp quan trọng của những vật liệu mới đã tạo nên những công trình nhà đẹp cao vút.

Tuy nhiên với ảnh hưởng kèm theo sự đóng góp trường kỳ và không thể tách rời của vật liệu gạch, những công trình dân dụng đến công cộng ngày nay vẫn đưa vật liệu gạch vào sử dụng. Và nhằm thích ứng và đảm bảo cho mặt cung cầu của thị trường, cũng như giảm đi tính năng cơ học nặng nề của những loại gạch đất nung truyền thống, bằng áp dụng công nghệ hiện đại đã tạo nên những viên gạch có cơ lý nhẹ nhàng hơn 1 nửa so với trước kia.

Tuy vậy để có thể áp dụng được sự tối ưu và đáp ứng được tính chịu lực của gạch trong xây dựng nhà ở, thì phải có những hiểu biết cơ bản để đưa ra được sử lựa chọn tốt nhất cho từng hạng mục trong ngôi nhà đẹp.

Dưới đây là một số những loại gạch truyền thống và mới nhất hiện nay, cũng như cách áp dụng của từng loại gạch cho công trình nhà đẹp.

1 . Gạch đặc

Đây là loại gạch truyền thống và được sử dụng lâu nhất hiện nay, với kích thước thông dụng ở miền bắc là :  220 x 105 x 55 (mm). Với 3 loại A1, A2 và B, có màu tự nhiên đỏ hồng hoặc đỏ sẫm, thường được áp dụng xây những công trình có yêu cầu cao về chịu lực như tường móng, tường bao hay đố cửa thay thế một phần cho bê tông cốt thép. Với tính năng ưu điểm chịu lực và chống thấm tốt nên được áp dụng trong những công trình nêu trên, nhưng với nhược điểm nặng nề nên bị hạn chế không nhỏ trong xây dựng nhà đẹp cao tầng.

Cát, đá gạch và thép

Gạch đặc

2 . Gạch thông tâm 2 lỗ

Với tên gọi thông thường là gạch tuynel có kích thước 220 x 105 x  55 ( mm ), có màu đỏ hồng giống như gạch đặc, đây là loại gạch 2 lỗ có giá thành rẻ mới được đưa vào sử dụng những năm gần đây, được sử dụng trong những hạng mục không yêu cầu cao về chịu lực và chống thấm, như để xây tường ngăn phòng với ưu điểm tốt về tải trọng nhẹ nên thường được áp dụng nhiều trong những công trình cao tầng. Tuy nhiên với hạn chế về khả năng chịu lực kém, chống thấm kém nên không được khuyến khích sử dụng để xây tường vệ sinh hay tường bao.

Cát, đá gạch và thép

gạch tuynel 2 lỗ

3 . Gạch rỗng 6 lỗ

Có kích thước chủ đạo 220 x 105 x 150 ( mm ), có mà đỏ hồng hoặc đỏ sẫm với 6 lỗ khác so với gạch thông tâm 2 lỗ, nhưng điểm chung  giống nhau về tính chất cơ lý là nhẹ, giá thành rẻ và gạch loại này thường được áp dụng cho những công trình được thiết kế kiến trúc tường dầy 150 mm, ngoài ra với tính năng nhẹ của bản thân nên được xây chống nóng cho những công trình nhà phố . Và điểm chung nữa với gạch thông tâm 2 lỗ là gạch rỗng 6 lỗ cũng có khả năng chịu lực và chống thấm kém, nên bị hạn chế sử dụng khá nhiều trong những hạng mục xây dựng khác nhau.

Cát, đá gạch và thép

gạch thông tâm 6 lỗ

Và sau đây là một số đơn giá gạch xây để khách hàng tham khảo

 * Giá gạch chỉ đặc loại 60 x 90 x 210 (+/-5) mác 75# loại A:
–  Giá bán chở ôtô từ 4.000 viên trở lên: 1.500 đ/ viên
–  Giá bán lẻ khu dân cư chở xe cải tiến: 1.600 đ/ viên
–  Giá bán lẻ khu dân cư phố hẹp ngõ nhỏ chở xe máy: 1.700 đ/ viên
– Giá đã bao gồm vận chuyển, chưa bao gồm thuế VAT
* Giá gạch hai lỗ loại 60 x 90 x 210 (+/-5) mác 75# loại A:
 – Giá bán chở ôtô từ 4.000 viên trở lên: 1.400 đ/ viên
–  Giá bán lẻ khu dân cư chở xe cải tiến: 1.500 đ/ viên
–  Giá bán lẻ khu dân cư phố hẹp ngõ nhỏ chở xe máy: 1.600 đ/ viên
– Giá đã bao gồm vận chuyển, chưa bao gồm thuế VAT
* Giá gạch Block không nung ĐÔNG TÂN PHÁT – Thái Bình (DTP):
–  Loại viên đặc 60 x 100 x 210 mác 100#: 1.250 đ/ viên
–  Loại rỗng 2 lỗ 100 x 150 x 220 mác 90#: 2.100 đ/ viên
–  Loại rỗng 3 lỗ 150 x 100 x 250 mác 90#: 2.500 đ/ viên
–  Loại rỗng 2 lỗ 200 x 120 x 400 mác 70#: 6.500 đ/ viên (dùng xây tường rào)
–  Loại rỗng 2 lỗ 200 x 150 x 400 mác 70#: 7.300 đ/ viên (dùng xây tường rào)
– Đơn giá đã bao gồm thuế VAT và vận chuyển đến chân công trình tại vùng Hà Nội

Vừa trên là khái quát qua về một số loại gạch được sử dụng phổ biến nhất hiện nay trong xây dựng và thiết kế nhà đẹp. Với sự đóng góp to lớn và quan trọng của gạch trong xây dựng nên cần có những sự lựa chọn chuẩn xác nhất trước khi bắt tay vào xây dựng từng hạng mục trong ngôi nhà, nhằm có thể phát huy tốt nhất khả năng tối ưu cũng như hạn chế nhỏ nhất đi những nhược điểm của gạch, để có thế tạo nên được một công trình nhà đẹp bền vững với thời gian và tạo nên cuộc sống yên lành và bình an.

B. Cát trong xây dựng

Cát, đá gạch và thép

Cát vàng

Cùng với tầm quan trọng của gạch xây, thì vật liệu để liên kết giúp những bức tường hay những ngôi nhà đẹp có một tấm áo che phủ bên ngoài, thì phải nói đến cát trong xây dựng, đây là vật liệu có đường kính rất nhỏ chỉ từ 0,7 đến 3 mm, kết hợp với những vật liệu xi măng và nước cùng mác và cấp độ khác nhau, để tạo thành vữa xây hoặc trát trong xây dựng.

Và hiện nay thông dụng hiện hành với 3 loại cát phổ biến nhất đó là : cát vàng, cát đen, cát lấp.

  • Cát vàng : Loại cát chủ yếu để đổ bê tông, với đường kính cỡ hạt 1,5 đến 3 mm, có thể phân biệt được bằng mắt thường và kinh nghiệm, là loại không có tạp chất kèm theo. Một số trường hợp có thể làm cát để xây dựng nhưng chi phí sẽ phát sinh tốn kém hơn, tuy nhiên tường sẽ mau cứng và đạt cường độ cao hơn xây cát thường.
  • Cát đen : so với giá thành thì cát đen có mức giá thấp hơn nhiều so với cát vàng, là loại cát được dùng nhiều nhất trong quá trình xây dựng, thường được áp dụng để xây tường và đặc biệt là trát bên ngoài. Với màu sắc gần với màu đen không lẫn tạp chất và có độ mịn cao, nên cát đen luôn là sự lựa chọn thông dụng nhất hiện nay.
  • Cát lấp : gần tương đồng với cát đen, cát lấp cũng có màu gần về với màu đen có độ mịn, nhưng nhược điểm là lẫn rất nhiều tạp chất, với đường kính không đồng đều nên rất ít được sử dụng trong quá trình xây trát. Vì vậy loại cát này được dùng nhiều nhất trong quá trình tôn nền hay lấp hố móng, vvv…

Với đơn giá cát được cập nhật mới nhất 2016 : khu vực miền bắc

  • *  Cát đen sông Hồng:
    –  Loại hạt mịn có phù sa dùng để san lấp chở ôtô 22m3: 145.000 đ/ m3
    –  Loại hạt đều dùng để xây trát chở ôtô 3m3: 200.000 đ/ m3
    –  Loại hạt đều dùng để xây trát chở xe cải tiến: 35.000 đ/ xe
    –  Loại hạt đều dùng để xây trát chở xe máy đóng bao: 18.000 đ/ bao*  Cát vàng sông Lô:
    –  Cát vàng thô dùng cho bê tông chở ôtô 3m3: 330.000 đ/ m3
    –  Cát vàng thô dùng cho bê tông chở xe cải tiến: 70.000 đ/ m3
    –  Cát vàng thô dùng cho bê tông chở xe máy đóng bao: 25.000 đ/ bao
    –  Cát vàng sàng hạt trung dùng xây tường chở ôtô 3m3: 340.000 đ/ m3
    –  Cát vàng sàng hạt trung dùng xây tường chở xe cải tiến: 75.000 đ/ m3
    –  Cát vàng sàng hạt trung dùng xây tường chở xe máy đóng bao: 27.000 đ/ bao

C. ĐÁ XÂY DỰNG

Đá 1×2 Phủ Lý:
–  Đá 1×2 dùng cho bê tông chở ôtô 3m3: 480.000 đ/ m3
–  Đá 1×2 dùng cho bê tông chở xe cải tiến: 95.000 đ/ m3
–  Đá 1×2 dùng cho bê tông chở xe máy đóng bao: 35.000 đ/ bao*
Đá 2×4 Phủ Lý:
–  Đá 2×4 dùng cho bê tông chở ôtô 3m3: 480.000 đ/ m3
–  Đá 2×4 dùng cho bê tông chở xe cải tiến: 95.000 đ/ m3
–  Đá 2×4 dùng cho bê tông chở xe máy đóng bao: 35.000 đ/ bao

D. THÉP XÂY DỰNG

Giá thép xây dựng VIỆT ÚC:
Chủng loại Chiều dài cây thép Đơn giá bán lẻ
D6 1 cuộn = 100kg 14.500 đ/kg
D8 1 cuộn = 100kg 14.500 đ/kg
D10 11,7m 96.000 đ/cây
D12 11,7m 132.000 đ/cây
D14 11,7m 195.000 đ/cây
D16 11,7m 260.000 đ/cây
D18 11,7m 327.000 đ/cây
D20 11,7m 400.000 đ/cây
D22 11,7m 492.000 đ/cây
* Giá thép xây dựng TISCO:
Chủng loại Chiều dài cây thép Đơn giá bán lẻ
D6 1 cuộn = 100kg 14.500 đ/kg
D8 1 cuộn = 100kg 14.500 đ/kg
D10 11,7m 95.000 đ/cây
D12 11,7m 135.000 đ/cây
D14 11,7m 198.000 đ/cây
D16 11,7m 258.000 đ/cây
D18 11,7m 325.000 đ/cây
D20 11,7m 393.000 đ/cây
D22 11,7m 490.000 đ/cây
* Giá thép xây dựng HOÀ PHÁT:
Chủng loại Chiều dài cây thép Đơn giá bán lẻ
D6 1 cuộn = 100kg 14.300 đ/kg
D8 1 cuộn = 100kg 14.300 đ/kg
D10 11,7m 94.000 đ/cây
D12 11,7m 128.000 đ/cây
D14 11,7m 190.000 đ/cây
D16 11,7m 250.000 đ/cây
D18 11,7m 318.000 đ/cây
D20 11,7m 388.000 đ/cây
D22 11,7m 485.000 đ/cây
* Giá mái tôn
STT Tên sản phẩm Độ dày ĐVT Đơn giá ( VNĐ/m2)
1 Khung théo mái tôn 2 mái, kèo V4, xà gồ V4 hoặc hộp 25*50. Tôn Việt Nhật 0.3 M2 240.000
0.35 M2 260.000
0.4 M2 280.000
0.45 M2 300.000
Khung thép mái tôn 2 mái, kèo V5, xà gồ V5 hoặc hộp 30*60. Tôn Việt Nhật 0.3 M2 300.000
0.35 M2 320.000
0.4 M2 340.000
0.45 M2 360.000
2 Khung thép mái tôn 2 mái, kèo V4, xà gồ V4 hoặc hộp 25*50. Tôn mát ( xốp cứng) Tôn chống nóng 0.3 M2 320.000
0.35 M2 340.000
0.4 M2 360.000
0.45 M2 380.000
Khung thép mái tôn 2 mái, kèo V5, xà gồ V5 hoặc hộp 30*60. Tôn mát (xốp cứng) Tôn chống nóng 0.3 M2 340.000
0.35 M2 360.000
0.4 M2 380.000
0.45 M2 410.000
3 Cột Ø 60 1.4 M 50.000
Cột Ø 76 1.4 M 60.000

Trong quá trình xây dựng cát, đá gạch và thép đóng góp vai trò quan trọng tạo nên những mẫu nhà đẹp, chính vì thế với công đoạn đầu tiên là chọn vật liệu xây dựng sao cho hợp lý, sẽ góp phần tạo nên một công trình bền đẹp.

Lời cuối : xin chúc khách hàng có một lựa chọn hợp lý, và tiết kiệm được chi phí vật tư cho ngôi nhà đẹp của mình.

theo, ( Ks : Duy Trần )

Công ty cổ phần XD & TM KIẾN TẠO VIỆT

Trụ sở: 52a Lý Thường Kiệt – Phú La – Hà Đông – Hà Nội

Điện thoại: 04.7302.1369 Hotline: 090.322.1369

VP đại diện tại quận 2, HCM: 096.722.1369